Lựa chọn thông minh: khi thi công nhà phải có đầy đủ bản vẽ thiết kế, trên bản vẽ thiết kế đó có thể tính được chính xác khối lượng công trình như: bao nhiêu bê tông, bao nhiêu gạch xây, bao nhiêu tấn thép, từ đó sẽ ra con số dự toán chính xác và sẽ hạn chế tối đa việc phát sinh chi phí trong quá trình thi công.
1. Bảng giá thi công: (Áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 cho đến khi có bảng giá mới)
LOẠI CÔNG TRÌNH | CHI PHÍ XÂY DỰNG |
Nhà Phố/ Nhà Liên Kế | Giá thỏa thuận |
Biệt thự/ Nhà vườn | Giá thỏa thuận |
Chú giải:
- Đơn giá xây dựng phần thô áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn lớn hơn 300/m2 tính theo hệ số xây dựng và cho các công trình có thể vận chuyển vật tư bằng xe tải nhỏ, trong trường hợp nhà phố trong hẻm nhỏ, hẻm sâu hoặc trong khu vực chợ, công ty sẽ áp dụng hệ số bất lợi (Vui lòng xem phía sau)
- Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông, cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình, chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lặp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới
Lựa chọn thông minh: khi thi công nhà phải có đầy đủ bản vẽ thiết kế, trên bản vẽ thiết kế đó có thể tính được chính xác khối lượng công trình như: bao nhiêu bê tông, bao nhiêu gạch xây, bao nhiêu tấn thép, từ đó sẽ ra con số dự toán chính xác và sẽ hạn chế tối đa việc phát sinh chi phí trong quá trình thi công.
Ghi chú: Tùy theo thiết kế, tùy thỏa thuận mà phần công trình sẽ:
- Là khung bê tông cốt thép.
- Là khung bê tông cốp thép, xây tô, lắp đặt hệ thống thiết bị điện nước, âm tường, sàn
- Là khung bê tông cốp thép, xây tô, lắp đặt hệ thống thiết bị điện nước, nhân công hoàn thiện nhà, âm tường, sàn.
2. Cách tính diện tích xây dựng:
• Phân xây dựng: Tính 100% diện tích xây dựng
• Phần mái tôn, mái ngói và sân (nếu có):
- Mái tôn của nhà đúc tính bằng 50% diện tích
- Mái ngói bên dưới có đóng trần tính 100% diện tích (không tính độ dốc)
- Mái ngói đổ sàn đúc rồi mới làm thêm mái ngói tính cộng thêm 50% diện tích so với mái ngói lợp thường (không tính độ dốc).
- Mái đúc nghiêng rồi dán ngói tính thêm 100% diện tích x độ dốc
- Sân có dàn lam bê tông, sắt trang trí (dàn phẹc- pelgolas) tính 75% diện tích.
- Tường rào, nền sân có mái che tính 75% diện tích.
- Sân không có mái che tính 50% diện tích.
- Lô gia, ban công, sân thượng tính 100% diện tích.
3. Công tác xây dựng phần thô:
- Đào đất, lắp dựng cốt pha, cốt thép móng …
- Đổ BTCT móng, cột, các sàn lầu, mái, lầu, cầu thang, lanh tô, sê nô.- Xây tô hầm phân, hố ga.
- Xây tường bao che, tường ngăn, tường trang trí…
- Xây dựng tường rào sân trước, sau.
- Tô trát hoàn thiện, chống thấm.
- Lắp đặt hệ thống ống luồn, dây điện, đế âm, âm tường, sàn…
- Lắp đặt hệ thống ống cấp, thoát nước, âm tường, sàn, …
- Nhân công hoàn thiện, sơn nước, lát gạch, lát thiết bị.
4. Vật liệu phần thô:
- Thép liên doanh Việt Nhật
- Xi măng Hà Tiên xây tô, Holcim đổ bê tông
- Gạch xây Tuynel Bình Dương, Tín Nghĩa, Xuân Hòa…
- Ống nhựa Bình Minh- Hệ thống ống luồn dây điện bằng ống cứng cho phần âm sàn, ống ruột gà âm tường.
- Dây điện Cadivi
5. Hệ số xây dựng bất lợi
- Đơn giá xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thi công, địa điểm, diện tích, độ cao và chủng loại vật liệu mà chủ đầu tư yêu cầu.
- Đặc biệt những khu đông đúc, hẻm nhỏ không có mặt bằng thi công phải chuyển vật liệu bằng xe ba gác thì đơn giá sẽ tính như sau:
ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ | HỆ SỐ |
Trên 300 m2 có điều kiện thi công | 0 % |
Trên 300 m2 trong hẻm nhỏ, trong chợ | 3 ~ 7% |
200 m2 - 300 m2 khảo sát cụ thể | 3 ~ 10% |
100 m2 - 200 m2 khảo sát cụ thể | 7 ~ 15% |
Dưới 100 m2 khảo sát cụ thể 12 ~ 20% | 12 ~ 20% |